North American FJ-2/-3 Fury
Giao diện
FJ-2 / FJ-3 Fury | |
---|---|
Một chiếc FJ-3M thuộc VF-121 Peacemakers năm 1957 | |
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Nguồn gốc | Hoa Kỳ |
Nhà chế tạo | North American Aviation |
Chuyến bay đầu | 27 tháng 12 năm 1951 |
Vào trang bị | 1954 |
Tình trạng | Loại biên |
Thải loại | Tháng 9, 1962 |
Sử dụng chính | Hải quân Hoa Kỳ Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ |
Số lượng sản xuất | 741 |
Phát triển từ | North American F-86 Sabre |
Phát triển thành | North American FJ-4 Fury |
North American FJ-2/-3 Fury là một chuỗi các máy bay tiêm kích cánh xuôi sau, có khả năng hoạt động trên tàu sân bay, được thiết kế dành cho Hải quân Hoa Kỳ và Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ. Chúng được thiết kế dựa trên loại F-86 Sabre của Không quân Hoa Kỳ.
Thiết kế và phát triển
[sửa | sửa mã nguồn]FJ-2
[sửa | sửa mã nguồn]FJ-3
[sửa | sửa mã nguồn]Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- XFJ-2
- FJ-2 Fury
- FJ-3 Fury (sau năm 1962 có tên F-1C)
- FJ-3M Fury (sau năm 1962 có tên MF-1C)
- FJ-3D (sau năm 1962 có tên DF-1C)
- FJ-3D2 (sau năm 1962 có tên DF-1D)
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (FJ-2)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ Combat Aircraft since 1945[1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 37 ft 7 in (11,45 m)
- Sải cánh: 37 ft 1.5 in (11,31 m)
- Chiều cao: 13 ft 7 in (4,14 m)
- Diện tích cánh: 288 ft² (26,7 m²)
- Trọng lượng rỗng: 11.802 lb (5.353 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 18.790 lb (8.523 kg)
- Động cơ: 1 × General Electric J47-GE-2 kiểu động cơ tuabin phản lực, 6.000 lbf (26,7 kN)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 587 kts / 675 mph (1.088 km/h) trên mực nước biển
- Tầm bay: 860 mi (1.593 km) (thường)
- Trần bay: 46.800 ft (14.300 m)
- Vận tốc lên cao: 7.230 ft/phút (2.204 m/s)
Trang bị vũ khí
- Súng: 4 × pháo 20mm
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
- Dassault Mystère
- Grumman F-9 Cougar
- Mikoyan-Gurevich MiG-15
- Republic F-84F Thunderstreak
- Supermarine Swift
- Danh sách liên quan
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Wilson 2000, p. 112.
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Angelucci, Enzo, The American Fighter: The Definitive Guide to American Fighter Aircraft From 1917 to the Present, New York: Orion Books, 1987. ISBN 0-517-56588-9.
- Avery, Norm. North American Aircraft 1934-1998, Volume 1. Santa Ana, California: Narkiewicz//Thompson, 1998. ISBN 0-913322-05-9.
- Bowers, Peter M. United States Navy Aircraft since 1911. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press, 1990, pp. 385–388. ISBN 0-87021-792-5.
- Bowman, Martin. F-86 Sabre. Westport, Connecticut: Airlife, 2004. ISBN 1-84037-411-X.
- Dorr, Robert F. "Fury: The Navy's Sabre". Air International, January 1993.
- Dorr, Robert F. "North American FJ Fury". Aeroplane Monthly, February 2006.
- Kinzey, Bert. FJ Fury (Detail & Scale Vol. 68). Carollton, Texas: Squadron Signal Books, 2003. ISBN 0-89747-461-9.
- Taylor, John, W.R., ed. Jane's All the World's Aircraft 1965-1966. London: Jane's All the World's Aircraft, 1967. ISBN 0-7106-1377-6.
- Wagner, Ray. The North American Sabre. London: Macdonald, 1963. No ISBN.
- Wilson, Stewart. Combat Aircraft since 1945. Fyshwick, ACT, Australia: Aerospace Publications Pty Ltd, 2000. ISBN 1-875671-50-1.
- Wilson, Stewart. F-86 Sabre / MiG-15 Fagot / Hawker Hunter. Fyshwick ACT, Australia: Aerospace Publications Pty Ltd, 1995. ISBN 1-875671-12-9.
- Winchester, Jim, ed. North American FJ Fury. Military Aircraft of the Cold War (The Aviation Factfile). London: Grange Books plc, 2006. ISBN 1-84013-929-3.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về North American FJ-2/-3 Fury. |